Ký hiệu thẻ tạm trú cho người nước ngoài?Thời hạn bao lâu

16/09/2021 Tuấn Phát

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đủ điều kiện theo quy định có thể xin cấp thẻ tạm trú việt nam 1-5 năm, thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giá trị thay thị thực để nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú. cư trú tại Việt Nam.

I. Cơ sở pháp lý

Luật số 47/2014 / QH13 ngày 16 tháng 6 năm 2014 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

II. Ký hiệu thẻ tạm trú là gì

Ký hiệu của các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài quy định tại Điều 36 Luật xuất nhập cảnh 2014 như sau:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 (NG3 – Đã cấp thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi cùng).
  • Người nước ngoài có thị thực LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Người nước ngoài có thị thực LV2 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • Người nước ngoài có thị thực DT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có thị thực NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có thị thực NN2 – Cấp cho Trưởng Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài, Văn phòng đại diện của tổ chức kinh tế, văn hóa, nghề nghiệp khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có visa DH – Cấp cho người đến thực tập, học tập.
  • Người nước ngoài có thị thực PV1 – Cấp cho phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có thị thực Lao động – Cấp cho người đến làm việc.
  • Người nước ngoài có thị thực TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng và con của công dân Việt Nam.

III. Thời hạn của thẻ tạm trú

Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thời hạn của thẻ tạm trú như sau:

  1. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  3. Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  4. Thẻ tạm trú ký hiệu LD và PV1 có thời hạn không quá 2 năm.
  5. Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xét cấp thẻ mới.

Yêu cầu chung để xin thẻ tạm trú:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn ít nhất 13 tháng (Trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú tối đa 12 tháng)
  • Người nước ngoài phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo quy định

Điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể:

  • Trường hợp người nước ngoài có giấy phép lao động thì giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).
  • Trường hợp người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động hoặc không phải cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản xác nhận việc miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài.
  • Đối với nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh người nước ngoài góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư….)

Xem thêm: